Sơ yếu lý lịch là gì? Sơ yếu lý lịch là tờ khai tổng quan những thông tin liên quan của một cá nhân, bao gồm thông tin cá nhân và thông tin nhân thân (bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị em…) của cá nhân đó, quá trình học tập, hoạt động, làm việc của cá nhân đó…. Sơ yếu Tiếng Trung du lịch. Ngành thương mại và dịch vụ của Trung Quốc đang phát triển rất mạnh, khiến cho nền kinh tế của nhiều quốc gia bị ảnh hưởng trong đó có Việt Nam. Vì vậy, có rất nhiều người trên thế giới theo đuổi Tiếng Trung, đặc biệt là Tiếng Trung cho Thương Đặt câu có từ " thanh lịch " Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "thanh lịch", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thanh lịch, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thanh lịch trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Màu trắng thanh lịch Elegant White 2. Lịch sử - Địa lí trung bình khó rất rõ ràng. Đặc biệt là Trần Ngọc Thảo Linh. Tài khoản hocmai.vn: tranngocthaolinhl@gmail.com. 27.5 điểm khối A1. Speakup - Tiếng Anh Online 1 kèm 1. Học Hay - Ứng dụng học tập từ lớp 1-3. HOCMAIBOOK - Sách hay từ lớp 1 - 12 Phần mượt dịch giờ đồng hồ Anh quý phái tiếng Việt chuẩn nhất - VIKI Translator, đây là top phần mềm dịch giờ đồng hồ Anh lịch sự tiếng Việt được review cao về độ chuẩn xác. ứng dụng này được sử dụng hoàn toàn miễn phí và nó được cho phép dịch đa dạng và phong phú theo từ, cụm từ, câu hay đoạn văn bản. Từ lượt trong lần khác nước ngoài tuyệt lượt người du lịch thăm quan hoàn toàn có thể mô tả bởi từ "visit" hoặc "arrival" đa số được. Vì cầm lượt khách tiếng Anh là gì có thể mô tả là "tourist visit" hoặc "tourist arrival". Ví dụ: The country has a tourist arrival /visit of up to lớn one million a year B2fCcc. Chào mừng bạn đến với trong bài viết về Lịch trong tiếng anh là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn. Lịch là gì ? Lịch tiếng Anh là gì ?Các thứ trong tiếng AnhCác tháng trong tiếng AnhTháng 1 January Tháng 2 FebruaryTháng 3 MarchTháng 4 AprilTháng 5 MayTháng 6 JuneTháng 7 JulyTháng 8 AugustTháng 9 SeptemberTháng 10 OctoberTháng 11 NovemberTháng 12 DecemberCách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Tiếng Anh vốn được coi là ngôn ngữ quốc tế, vì thế mà hiện nay nó được đưa vàocác trường học như một bộ môn chính bắt buộc học sinh phải học và đạt được những kết quả nhất định. Thực tế cho thấy trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay việc hiểu tiếng Anh và biết cách sử dụng nó chính là một lợi thế khi bạn đi xin việc làm hoặc là tiền đề để bạn nâng cao thu nhập. Hãy bắt đầu học tiếng Anh bằng những từ đơn giản nhất nhé ! Cụ thể, hãy bắt đầu bằng những từ ngữ về thời gian, ngày tháng năm, được khái quát và thể hiện bằng cái tên khoa học là Lịch – vậy Lịch tiếng Anh là gì ? Có đặc điểm như thế nào ? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé ! Trước khi đi tìm hiểu về Lịch tiếng Anh là gì, những từ ngữ nào liên quan đến Lịch trong tiếng Anh, chúng ta hãy tìm hiểu xem lịch là gì đã nhé ! Có rất nhiều ý nghĩa cho từ Lịch, tuy nhiên với khái niệm được nhiều người biết đến nhất thì lịch là một hệ thống để đặt tên cho các chu kỳ thời gian, thông thường là theo các ngày, qua đó đến tuần, tháng, quý và năm. Mỗi đơn vị tính này được thể hiện bằng 1 đại lượng thời gian khác nhau. Đồng thời sẽ có tên của ngày tháng cụ thể nào đó trong từng loại lịch ví dụ ngày 12 tháng 2 năm 2022. Trải qua nhiều thời kỳ với sự ra đời của nhiều bộ lịch của các vùng miền, địa phương khác nhau trên thế giới đến nay, thế giới đã thống nhất sử dụng chung một bộ lịch mà thời gian là các ngày tháng cụ thể có thể dựa trên sự chuyển động thấy được của các thiên thể trong vũ trụ như mặt trăng mặt trời và các vì sao. Lịch được xây dựng theo các quy tắc riêng, là một hệ thống có tổ chức, dùng để ghi chép, tính toán thời gian theo cách thuận tiện nhất, giúp con người sống có nề nếp, phục vụ các lễ nghi tôn giáo, cũng như phục vụ các mục đích lịch sử và khoa học khác nhau Lịch cũng là một thiết bị vật lý thông thường là trên giấy để minh họa cho hệ thống ví dụ- lịch để bàn – và đây cũng là cách hiểu thông dụng nhất của từ lịch. Ngoài ý nghĩa này từ lịch còn được hiểu như là một tập hợp con, lịch’ được sử dụng để biểu thị danh sách của một tập hợp cụ thể nào đó của các sự kiện đã được lập kế hoạch, ví dụ lịch học, lịch làm việc, lịch công tác, lịch xét xử…. Lịch tiếng Anh là gì ? Từ “lịch” trong tiếng việt khi được dịch snag tiếng Anh có nghĩa là “Calendar” hay “calendrier” của các ngôn ngữ châu Âu vốn bắt nguồn từ chữ “Calendae” Kalendae trong tiếng Latin. Trong tiếng Latin, những từ này cũng có nghiac là thời điểm người ta dành để công bố thời gian tổ chức các phiên chợ, lễ hội hoặc các sự kiện quan trọng khác. Từ Lịch – Calendar cũng là một từ ngữ cơ bản và quan trọng khi bạn bắt đầu học tiếng Anh. Vốn được coi là ngôn ngữ của sự hội nhập, vì thế, liên quan đến Lịch tiếng Anh là gì chúng ta có thêm một số từ ngữ liên quan như Các thứ trong tiếng Anh Thứ hai – Monday. Thứ ba – Tuesday. Thứ tư – Wednesday. Thứ năm – Thursday. Thứ sáu – Friday. Thứ bảy – Saturday Chủ nhật – Sunday. Các tháng trong tiếng Anh Xem thêm ngay Còn bao nhiêu ngày nữa là tết 2023 Tháng 1 January Có ý nghĩa là vị thần quản lý sự khởi đầu. Vì thế nên được dùng để đặt cho tháng đầu tiên của năm mới Tháng 2 February February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân Tháng 3 March Được gọi theo tên của thần chiến tranh Mars với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới. Tháng 4 April Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 Tháng 5 May Được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp với ý nghĩa là phồn vinh. Tháng 6 June Tên của tháng 6 được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở Tháng 7 July July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại Tháng 8 August Được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar Tháng 9 September September. Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September. Tháng 10 October Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8” Tháng thứ 8 của năm, bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October. Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc. Tháng 11 November November. Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này. Tháng 12 December Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Chúng ta có công thức cách viết ngày tháng năm theo lịch như sau Thứ, tháng + ngày số thứ tự, năm Ví dụ Tuesday, May 3rd, 2019 Hoặc Thứ, ngày số thứ tự + tháng, năm ExMonday, 3rd May, 2019 Ngoài 2 cách viết này đôi khi chúng ta cũng bắt gặp cách viết Wednesday, May 3, 2022 Wednesday, 3 July, 2022 Lịch tiếng Anh là gì, chúng tôi tin rằng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết bạn đã cơ bản hiểu được khái niệm cũng như những từ ngữ liên quan rồi đúng không nào ? Chúng tôi còn rất nhiều những thông tin thú vị hơn, nếu quý khách cần in lịch tết hãy truy cập ngay để tìm hiểu và ghi nhớ lại cho mình những kiến thức hữu ích nhé ! Tommy Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng. Bạn có thể bắt đầu cuộc hẹn bằng mẫu câu "Have you got any plans for...?", hay "Do you have any time available...?" Để sắp xếp một cuộc hẹn thường cần 3 bước Chào hỏi; hẹn thời gian, địa điểm gặp và cho biết mục đích của buổi gặp bước chào hỏi, bạn chỉ cần nói "Hi/ Hello" hoặc "Good morning/ afternoon/ evening!" trong trường hợp các bạn đang gặp mặt trực tiếp. Nếu muốn sắp xếp một cuộc hẹn qua điện thoại, bạn nên để người nghe biết họ đang nói chuyện với ai. Ví dụ Hello Julie, this is Sam./ This is Sam speaking.Khi muốn sắp xếp một cuộc hẹn, bạn và người bạn muốn hẹn gặp cần thống nhất về thời gian gặp gỡ. Do đó, bạn cần cho đối phương biết bạn muốn hẹn gặp vào thời gian nào bằng một trong những câu hỏi sau- Are you up to anything...? Bạn có bận gì...không?- Have you got any plans for...? Bạn đã có kế hoạch gì cho ... chưa?- Are you free...? ... bạn có rảnh không?- Can we meet...? Chúng ta có thể gặp nhau vào... chứ?- Are you available...? ... bạn rảnh chứ?- Do you have any time available...? Bạn có thời gian rảnh...không?- Can you give me an appointment...? Bạn có thể cho tôi một cuộc hẹn... không?Ví dụ- Are you up to anything tomorrow morning? Bạn có bận gì sáng mai không?- Can we meet on June 6th? Ngày 6/6 chúng ta gặp nhau được không?Sau khi đối phương đã biết được thời gian cuộc hẹn, bạn hãy cho họ biết mục đích của cuộc hẹn là dụ We need to visit grandma. Chúng ta cần đi thăm bà.Cách trả lời một lời hẹn gặpTrong trường hợp là người được hẹn gặp, bạn cần trả lời cho đối phương biết bạn có đồng ý với thời gian họ muốn hẹn hay không và đưa ra gợi ý về việc thay đổi lịch hẹn nếu cần đồng ý gặp mặtBạn có thể đáp lại theo một số mẫu- Yes, I’m free. Vâng, tôi rảnh.- Yes, we can meet... Được,... chúng ta có thể gặp nhau.- Yes,... is fine. Được,... được đó.- ... would be perfect. ... hoàn hảo đấy.- No problem, we can meet... Không vấn đề gì,... chúng ta sẽ gặp nhau.Ví dụYes, next Monday is fine. Được, thứ hai tới được đấy.Sau đó bạn có thể sử dụng một số câu hỏi như "What time shall we meet?", "What sort of time would suit you?","Where would you like to meet?" để thảo luận về thời gian và địa điểm gặp từ chối gặp mặtBạn có thể sử dụng các mẫu câu trả lời sau- Sorry. I have another appointment at that time. Xin lỗi. Tôi có hẹn thời gian đó rồi.- ... isn’t quite convenient for me. ... hơi bất tiện cho tôi.- I’m sorry. I’m afraid I can’t come. Xin lỗi. Tôi e là tôi không thể đến được.- I’m sorry, I won’t be able to make it... Tôi xin lỗi, tôi không sắp xếp được...- Sorry. I don’t think I can make it. Xin lỗi, tôi không nghĩ tôi sắp xếp được.- I won’t be available... Tôi không rảnh...Ví dụI’m sorry. I won’t be able to make it on Tuesday. Tôi xin lỗi, tôi không sắp xếp được vào thứ ba.Và sau đó bạn có thể gợi ý một lịch hẹn khác với các mẫu câu- What about...? ... thì sao?- I’d prefer..., if that’s alright with you. Tôi muốn... hơn, nếu bạn thấy hôm đó ổn.- Can we meet up...? Chúng ta có thể gặp nhau... không?- Could we meet ... instead? Chúng ta gặp nhau... được chứ?Ví dụCan we meet up on June 9th? Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 9/6 không? Cô Sophia từ Ms Hoa Giao Tiếp hướng dẫn cách sắp xếp một cuộc hẹn trong tiếng AnhVũ Thuỷ Ví dụ về cách dùng Tôi e rằng tôi phải phiền ông/bà dời lịch đặt chỗ/đặt phòng của tôi từ... sang... I am afraid I must ask you to alter my booking from…to… Tôi e rằng tôi phải hủy lịch hẹn của chúng ta vào ngày mai. I'm afraid I have to cancel our appointment for tomorrow. Liệu chúng ta có thể dời lịch hẹn sang một ngày khác được không? Would it be possible to set another date? Rất tiếc là vào ngày đặt phòng tôi lại bị trùng lịch. Liệu tôi có thể dời ngày đặt phòng được không? Unfortunately I am double booked on the day we arranged. Would it be possible to reserve the room for another date? Làm ơn cho tôi đặt lịch hẹn với ông Nguyễn Văn A. I would like an appointment with Mr Smith please. Rất tiếc là tôi lại bị trùng lịch vào cuộc hẹn của chúng ta. Liệu ông/bà có thể vui lòng dời lịch sang một ngày khác được không? Unfortunately I am double booked on the day we arranged to meet. Would it be possible to make another date? Xét về phương diện khoa học/lịch sử... Scientifically/Historically speaking… Tôi xin phép dời lịch hẹn sang... I have to postpone our meeting until… ... văn phòng thông tin du lịch? ... a tourist information office? Bản dịch ., tôi e rằng tôi phải hủy đặt phòng/đặt chỗ. expand_more Owing to…, I am afraid that I must cancel my booking. Tôi e rằng tôi phải phiền ông/bà dời lịch đặt chỗ/đặt phòng của tôi từ... sang... I am afraid I must ask you to alter my booking from…to… Tôi muốn đặt chỗ ngồi cạnh cửa sổ. I'd like to reserve a seat by the window. Ví dụ về cách dùng Tôi e rằng tôi phải phiền ông/bà dời lịch đặt chỗ/đặt phòng của tôi từ... sang... I am afraid I must ask you to alter my booking from…to… ., tôi e rằng tôi phải hủy đặt phòng/đặt chỗ. Owing to…, I am afraid that I must cancel my booking. Tôi muốn đặt chỗ ngồi cạnh cửa sổ. I'd like to reserve a seat by the window. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Để giúp cho việc học tập được sắp xếp một cách hợp lý và tránh xảy ra tình trạng bị quên môn học này, môn học kia thì việc tạo và sử dụng thời khóa biểu là cần thiết. Và các bạn học sinh chắc không còn xa lạ với thời khóa biểu nữa. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn những mẫu thời khóa biểu tiếng Anh giúp bạn quản lý thời gian học tập hiệu quả nhé. Nội dung bài viết1. Sơ lược về thời khóa biểu tiếng Anh2. Cấu trúc và cách viết thời khóa biểu tiếng Anh3. Mẫu thời khóa biểu bằng tiếng Anh cho học sinh, sinh viên4. Lưu ý khi viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh 1. Sơ lược về thời khóa biểu tiếng Anh Cái tên “thời khóa biểu” thì đã quá thân thuộc với chúng ta rồi phải không? Vậy thời khóa biểu tiếng Anh thì sao? Hãy cùng tìm hiểu sơ lược về khái niệm thời khóa biểu tiếng Anh nhé. Định nghĩa “Thời khóa biểu tiếng Anh” có nghĩa là “timetable”, Là một danh từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, chúng ta có sử dụng từ “schedule” cũng có nghĩa là thời khóa biểu. Một số ví dụ với thời khóa biểu tiếng Anh? I suggest changing the timetable more appropriately. Tôi đề nghị thay đổi thời gian biểu phù hợp hơn. My schedule for this week is full. Thời khóa biểu tuần này của tôi dày đặc. Lợi ích của thời khóa biểu bằng tiếng Anh Việc lập thời khóa biểu tiếng Anh đem lại cho chúng ta những lợi ích như sau Ghi nhớ lịch trình, lịch học một cách chính xác; Giúp chúng ta có cảm giác an toàn và thoải mái khi tuân thủ lịch trình Khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh, bạn không phải cảm thấy lo sợ, ví dụ như “Liệu mình có nhớ sai hay không? Hôm nay có phải học môn Toán không nhỉ?”; Duy trì lịch trình là yếu tố giúp bản thân phát triển; Tạo tính độc lập sớm Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, thói học tập đều đặn và khoa học là một vô cùng tốt. Sau dần các bạn sẽ có thể tự giác học tập đều đặn mà không cần sự giám sát từ bố mẹ; Học tiếng Anh ngày nào cũng tiếp xúc với thời khóa biểu tiếng Anh, bạn sẽ có thể “nằm lòng” từ vựng về các thứ trong tiếng Anh cũng như từ vựng về các môn học. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Cấu trúc và cách viết thời khóa biểu tiếng Anh Thời khóa biểu tiếng Anh nhiều lợi ích như vậy, tuy nhiên chúng ta phải sắp xếp hợp lý theo cấu trúc thì chúng mới huy được tối ưu tác dụng Cấu trúc của thời khóa biểu tiếng Anh Thời khóa biểu tiếng Anh thông thường sẽ gồm 3 phần chính Thời gian trong ngày tùy theo từng cấp học sinh và mục đích mà thời gian được chia khác nhau. Tuy nhiên, thời gian thông thường được chia như sau theo buổi sáng – chiều – tối, theo giờ ví dụ như từ 8-10 giờ, 10-12 giờ. Các thứ trong tuần Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến chủ nhật. Các môn học Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo các ngày một cách hợp lý, phù hợp với chương trình học. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh Có 3 cách để viết thời khóa biểu tiếng Anh thông dụng Cách 1 Viết tay Đây là cách thông dụng, phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp hai. Bạn chỉ cần một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh. Tuy nhiên do cách này là viết bằng tay nên không phải ai cũng có thể viết được thời khóa biểu hình thức đẹp. Cách 2 Tạo bằng Excel Cách này thường dùng cho các bạn sinh viên do các bạn sinh viên thường có máy tính riêng. Các bước để tạo thời khóa biểu bằng Excel Bước 1 Tạo hàng thứ Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ Hai đến chủ nhật. Để nhanh chóng hơn, bạn có thể tạo thứ Hai, sau đó kích chuột vào ô góc dưới bên phải của thứ Hai và kéo, Excel tự sinh ra các thứ tiếp theo. Bước 2 Tạo cột thời gian Tùy theo thời gian học tập của bạn để làm phần này nhé và nên để chúng theo hàng dọc để khoa học hơn. Bước 3 Thêm môn học vào ô Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi. Một số tips để thời khóa biểu khoa trên excel khoa học, dễ nhìn hơn Đổ viền bảng Bôi đen toàn bộ thời khóa biểu => Chọn biểu tượng “Bottom border” trên thanh công cụ => Chọn/tùy biến định dạng viền bạn muốn Đổ màu những ô cùng môn học Bôi đen toàn bộ thời khóa biểu => Chọn Conditional Formatting => Highlight Cells Rules => Nhập tên môn học ở ô thứ 1 => Chọn mã màu cho mon học ở ô thứ 2. Cách 3 Sử dụng mẫu có sẵn Hiện nay, trên công cụ tìm kiếm Google có rất nhiều mẫu thời khóa biểu có sẵn. Chúng được thiết kế rất khoa học và bắt mắt. Bạn chỉ cần chọn mẫu và in ra, sau đó viết các môn học vào thôi. Nhanh chóng mà đẹp đúng không! Tuy nhiên với cách này thì sẽ mất một ít chi phí nhưng cũng không quá nhiều đâu nhé, chỉ từ 1-5 nghìn đồng tùy chất liệu giấy in thôi. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các phần mềm chỉnh sửa ảnh như Photoshop, Adobe Illustrator… Với các phần mềm bạ sẽ tạo được nhiều mẫu thời khóa biểu với hình ảnh sinh động, dễ thương tùy ý thích nhưng đòi hỏi bạn phải biết cách sử dụng chúng và có máy tính cá nhân. 3. Mẫu thời khóa biểu bằng tiếng Anh cho học sinh, sinh viên Dưới đây là một số cách làm thời khóa biểu bằng tiếng Anh thông dụng, bắt mắt dành cho học sinh, sinh viên Mẫu 1 Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh đơn giản nhất, bạn có thể dễ dàng viết bằng tay. Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh cơ bản sử dụng excel. Ngoài ra bạn có thể tỳ chỉnh màu sắc sao cho phù hợp với sở thích. 4. Lưu ý khi viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh Một số lưu ý khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh Viết đúng chính tả các từ tiếng Anh; Viết đúng thông tin về môn học và thời gian; Xem kĩ và chính xác tránh tình trạng bị nhìn nhầm các cột, hàng với nhau; Có thể tô màu làm nổi bật những thông tin môn học quan trọng. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn cách viết cũng như một số mẫu thời khóa biểu tiếng Anh để bạn tham khảo. Hãy bắt tay vào tạo một thời khóa biểu khoa học và bắt mắt cho mình nhé. Chúc các bạn học tập tốt! Comments

đặt lịch tiếng anh là gì