Cú pháp đơn giản Thông thường, cú pháp hàm IFS là: =IFS ( [Điều gì đó là True1, Giá trị nếu True1, Điều gì đó là True2, Giá trị nếu True2, Điều gì đó là True3, Giá trị nếu True3) Vui lòng lưu ý rằng hàm IFS cho phép bạn kiểm tra tối đa 127 điều kiện khác nhau. Nội dung chính: [ Ẩn] Các dạng bài tập hằng đẳng thức lớp 8. Dạng 1: Biến đổi biểu thức. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức. Dạng 3: Tìm x. Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Lưu ý khi học hằng đẳng thức. Phiếu bài tập các dạng bài về hằng đẳng Any of these are be far less impactful than conventionally grown cotton. Weaving the denim and washing it make a huge environmental impact so choose unwashed denim. The less distressed your jeans are, the less distress they'll have on the planet. And never, ever just chuck your jeans when you're done. The UK is on track to send 235million Trong đó: Q là nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra. Đơn vị tính: Jun (J) hoặc KJ. Nó cũng có thể tính bằng đơn vị calo hay kcal (1kcalo = 1000 calo và 1 calo = 4,2J) m là khối lượng riêng của vật, được tính bằng kg. c là nhiệt dung riêng được đo bằng J/kg.K. Nhiệt dung riêng Flash and Jailbreak Are Way Intelligent. 3uTools can automatch available firmwares for iOS devices. iOS flashing in normal mode, DFU mode and recovery mode is supported. One-click jailbreak makes the jailbreak process so simple and reliable. More advanced features, including SHSH backup, baseband upgrade/downgrade etc. Salty, spicy, saucy, and fun as sin (that's the food, but that's Chrissy, too), these dishes are for family, for date night at home, for party time, and for a few life-sucks moments (salads). You'll learn the importance of chili peppers, the secret to cheesy-cheeseless eggs, and life tips like how to use bacon as a home fragrance, the lDrQ3Lo. Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Tổng hợp Bài tập cấu trúc too to 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. Xem thêm các bài viết liên quan Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà bếp – Tổng hợp 2021 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too…to Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi. Ví dụ The coffee was very hot. I couldn’t drink it. ⟹ The coffee was too hot for me to drink. Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb. Ví dụ He is so weak. He can’t run. ⟹ He is too weak to run. Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc Too…to Ví dụ The tea was too hot. I couldn’t drink it. ⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG The tea was too hot for me to drink it. SAI 3. Nguyên tắc cần lưu ý khi nối câu dùng too…to. Cấu trúc và cách sử dụng too to rất dễ để học và ghi nhớ. Nhưng có một vài lưu ý khi sử dụng too to mà bạn cần ghi nhớ nều không muốn mắc lỗi khi sử dụng nó. Nguyên tắc 1 Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như so, too, quite, very, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi. Nguyên tắc 2 Nếu chủ từ trong hai câu đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb. Nguyên tắc 3 Nếu chủ từ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ túc từ câu sau. Ví dụ My sister is so weak. she can’t run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu. Cô ấy không thể chạy nổi. My sister is too weak to run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu để có thể chạy được. The coffee was very hot. They couldn’t drink it. Dịch nghĩa Cà phê rất là nóng. Họ không thể uống được. The coffee was too hot for them to drink. Dịch nghĩaCà phê quá nóng để họ có thể uống. Lưu ý Chúng ta có thể Enough để thay thế cho too to với ý nghĩa tương đương. Hai cấu trúc này thường được dùng để viết lại câu, nối 2 câu lại với nhau, hay biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ. Ví dụ The piano is very heavy. Nobody can lift it. The piano is too heavy for us to lift. The piano is not light enough to lift. Xem thêm các bài viết tiếng Anh Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh phổ biến về mua sắm Shopping Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề quần áo, thời trang Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. 5. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé! Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!Công thức too to trong tiếng Anh và cách dùngCông thức too to có 2 vị trí trong câu khác nhau, phụ thuộc vào loại từ tiếng Anh đứng phía sau nó. Dưới đây là 2 dạng của cấu trúc too to khi đi với trạng từ hoặc tính từCông thức too to khi đi cùng với trạng từS + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + VVí dụMouse runs too quickly for cat to keep đang xem Công thức too to cách dùng và các cấu trúc tương đồng khácCon chuột chạy nhanh đến nỗi mà con mèo không thể theo man drove too fast for police to pursueNgười đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi thức too to khi đi cùng với tính từS + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + VVí dụShe is too young to drive that ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe too fat to be a ta quá béo để có thể trở thành người trúc với too toTrong ngữ pháp tiếng Anh, công thức too to có một số cấu trúc tương đồng, cùng khám phá để nâng cao nền tảng về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân ngay trúc enough toCông thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì…Cấu trúc enough to đối với tính từS + tobe + adj + enough + for someone + to VVí dụThis chair is big enough for two people to ghế này đủ lớn cho hai người ngồi water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.Cấu trúc enough to đối với trạng từS + V + adv + enough + for someone + to VVí dụHe spoke loudly enough for me to hear ấy nói đủ to để tôi có thể nghe punched hardly enough to break the ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ trúc enough to đối với danh từ trong tiếng AnhS + V/tobe + enough + noun + for someone + to VVí dụWe have enough food for the next ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.This car has enough seats for all of xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng trúc too toCấu trúc so that và such thatCấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi…Cấu trúc so that đối với tính từS + be+ so + adj + that + S + VVí dụThe movie is so interesting that he goes to the phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu dress is so tight that I can’t wear thêm Cách Làm Món Thịt Xiên Nướng Rau Củ Thơm Ngon Điếc Mũi, Cách Làm Thịt Xiên Nướng Rau CủBộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc trúc so that đối với trạng từS + V + so + adv + that + S + VVí dụThey sing so loudly that I couldn’t focus on my hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của dog grew so fast that I couldn’t recognize chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận trúc so that đối với danh từ đếm đượcS + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + VVí dụJohn has so much money that John doesn’t know what to có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu ate so much rice that I didn’t want to see it anymoreTôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + VVí dụHe added so much salt that the soup was ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn drank so much alcohol that she was soft ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say dùng too toCấu trúc such thatCấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh + V + such + a/an + adj + noun + that + S + VVí dụThey are such beautiful dresses that I want to buy them chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây was such a bad day that we were on a hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh tập công thức too to có đáp ánTrong câu dưới đây, hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Dùng công thức too to hoặc enough toHe wasn’t heavy ______ Become a navy _____tired _____ drink with you car isn’t good not skill ______ be a 1 pm. It’s _____ late _____ the couldn’t run fast _____ catch nice _____ go out with my have ______ seats for all people _____ tired _____ come up to our party haven’t _____ people _____ form four is _____ young _____ drive a is _____ flour _____ make thirty loads of were _____ far away _____ turn cellar was _____ dark for him _____ tea is _____ cold for me _____ ánHe wasn’t heavy enough to Become a navy too tired to drink with you car isn’t good not skill enough to be a 1 pm. It’s too late to the libraryShe couldn’t run fast enough to catch nice enough to go out with my have enough seats for all people too tired to come up to our party haven’t enough people to form four is too young to drive a is enough flour to make thirty loads of were too far away to turn cellar was too dark for him to tea is too cold for me to đây là bài viết tổng hợp kiến thức về công thức too to và một số cấu trúc tương đồng khác trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ phần nào giúp bạn tự tin để sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong văn viết hoặc thậm chí là ở văn phong giao tiếp hàng mục Tổng hợp “Đoạn đường này quá dài để mình có thể đi bộ”, “Chiếc đồng hồ này quá mắc để mua”, “Trời hôm nay quá nóng để mặc áo khoác”. Chắc hẳn trong cuộc sống không chỉ một vài lần bạn bắt gặp những câu nói tương tự như vậy. Để có thể diễn đạt câu nói “quá…để mà…” trong tiếng Anh thì chúng ta thường sử dụng nhất đó là cấu trúc too to. Và bên cạnh đó, cũng còn một vài cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn. Các cấu trúc đó ra sao và được sử dụng trong những tình huống như thế nào? Hãy cùng FLYER giải mã ngay bây Too to là gì?Cấu trúc “too to” trong tiếng Anh là gì?“Too” là một trạng từ adverb trong tiếng Anh và ý nghĩa thông dụng nhất được biết đến là “quá, nhiều quᔓToo to” là một cấu trúc mang ý nghĩa “quá…để mà…”Ví dụIt’s too hard to finish the project by Friday. Quá khó để hoàn thành dự án vào thứ sáu. The problem is too complex to be solved đề quá phức tạp để giải quyết một cách dễ Các cấu trúc too to thường gặpCấu trúc “too to” được dùng khi muốn giải thích tại sao ai đó không thể làm điều gì. Và có hai loại cấu trúc thường gặp đó là “too to” đi với tính từ hoặc trạng từ Too to đi với tính từCông thứcS + to be + too + adjective + to + verbTrong đó adjective là tính từVí dụThe coffee is too hot to phê quá nóng để mà too tired to go out quá mệt để đi chơi tối thêm Tính từ trong tiếng Anh Định nghĩa, chức năng và các cấu trúc QUAN TRỌNG bạn nhất định phải nắm vữngCấu trúc “too to” đi với tính từ sẽ như thế nào? Too to đi với trạng từCông thức S + verb chia thì + too + adverb + to + verbTrong đó adverb là trạng từVí dụHe draws too terribly to win the first ấy vẽ quá khủng khiếp để dành giải drove too slow to arrive on ấy lái xe quá chậm để đến đúng trúc “too to” đi với trạng từ trong tiếng Cách sử dụng too to trong câuChúng ta dùng “too to” khi muốn chỉ mức độ của cái gì đó vượt quá mức thông thường, nhiều hơn những gì người ta muốn hoặc cần đếnIt’s too cold to work in the quá lạnh để làm việc trong food was too hot to ăn quá nóng để mà dùng “too” trước một cụm danh từ có dạng “adjective + noun”She is too a fat woman to…She is too fat woman to…Khi sử dụng “too to” trong câu tường thuật Khi chủ ngữ của 2 câu nối giống nhau thì chúng ta có thể lược bớtI was very busy. I could not talk to her.→ I was too busy to talk to her. Tôi quá bận để nói chuyện với cô trước các tính từ hay động từ là các từ nhấn mạnh như “extremely, quite, so, very…” chúng ta sẽ bỏ các từ đóHe was very nervous. He could not perform well on the stage→ He was too nervous to perform well on the ấy quá rụt rè để diễn tốt trên sân Các cấu trúc tương tự “too…to…” Cấu trúc “Enough”Cấu trúc “enough” thường diễn tả việc “đủ, có đủ” điều gì để thực hiện việc gì đó.“Enough” luôn đi sau tính từ và trạng từ, nhưng thường đứng trước danh thức với tính từS + to be + adjective + enough + to infinitiveVí dụHe’s strong enough to lift those ấy đủ khỏe để nhấc những chiếc hộp dụ cấu trúc “enough” trong tiếng thức với trạng từS + verb + adverb + enough + to infinitiveVí dụLet’s go. We’ve waited long nào. Chúng ta đã đợi đủ lâu rồi. Công thức với động từS + verb/to be + enough + nounTìm hiểu thêm về động từ to dụWe have enough money, let’s buy it! Chúng ta có đủ tiền, cứ mua nó đi !There was enough food for about ten people. Có đủ thức ăn cho khoảng 10 Cấu trúc “such…that”Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa “quá…đến mức/đến nỗi” và chỉ có thể theo sau bởi danh thứcsuch + adjective + noun/noun phrase + that clauseVí dụIt was such an expensive restaurant that I decided not to go anymore. Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi tôi quyết định không đến đó built it in such a way that it was likely to sink. Họ đã xây dựng nó theo cách gì mà nó có khả năng bị is such a bad-tempered person that no one can work with him for ấy là một người xấu tính đến mức không ai có thể làm việc với ông ấy lâu Cấu trúc “so…that”Cấu trúc “so that” thường mang ý nghĩa tương tự “quá…đến nỗi…”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “so that”.Công thức với tính từso + adjective + that clauseVí dụThe meteor storm was so beautiful that we couldn’t believe our sao băng đẹp đến nỗi chúng tôi không thể tin vào mắt thức với trạng từso + adverb + that clauseVí dụThe meteor storm passed so quickly that it went by in one sao băng trôi qua nhanh đến nỗi nó sẽ qua trong một thức với danh từ đếm đượcso many/so few + countable noun danh từ đếm được+ that clauseVí dụI read so many books last year that I can’t remember them all!Năm rồi tôi đọc nhiều sách đến nỗi tôi không thể nhớ hết chúng!So few people know what beef-tea really should be rất ít người biết món beef-tea nước thịt bò hầm thực sự như thế thức với danh từ không đếm được so much/so little + uncountable noun danh từ không đếm được + that clauseVí dụYou’ve eaten so little food and I’ve eaten so much food!Bạn ăn quá ít thức ăn còn tôi đã ăn quá nhiều thức ăn!→ Lưu ý Nghĩa của “too to” và “so that” khá giống nhau, có những trường hợp chúng ta có thể chuyển đổi một câu có “too to” thành một câu có “so that” mà không có sự khác biệt về dụ 1The news is too good to be tức quá tốt để trở thành sự news is so good that it cannot be tốt đến mức không thể là sự dụ 2The tea was too hot to quá nóng để tea was so hot that I could not quá nóng khiến tôi không thể uống được. Cấu trúc “very”Chúng ta không dùng “too” để nhấn mạnh cho tính từ hay trạng từ trong câu. Thay vì vậy, chúng ta dùng “very” để nhấn mạnh cho một tính từ hay trạng từ, nhưng nó không có nghĩa như “too”Ví dụShe is very ấy rất cẩn thận.→ “very” giúp nhấn mạnh từ “careful”.She is too careful!Cô ấy quá cẩn thận!→ “too careful” có nghĩa là “cẩn thận quá mức cần thiết” Cấu trúc “too…for”Cấu trúc mang ý nghĩa “quá cho ai/cái gì để làm gì đó”.too + adjective + for someone/something + to infinitiveVí dụThis box was too heavy for me to hộp này quá nặng để tôi nhấc thief ran too fast for the police to trộm chạy quá nhanh để cảnh sát đuổi Cấu trúc “too many/too much”Đây là cấu trúc mang ý nghĩa “quá nhiều cái gì đó để có thể làm điều gì đó”. Sau “too much/too many” phải là một danh từ/ cụm danh thức với danh từ đếm đượctoo many + countable noun danh từ đếm được Ví dụThere were too many people at the picnic to quá nhiều người trong buổi dã ngoại để mà đếm are too many shops here – we can’t go to them quá nhiều cửa hàng ở đây – chúng ta không thể đi đến tất thức với danh từ không đếm đượctoo much + uncountable noun danh từ không đếm được Ví dụ I had too much work to do qua tôi có quá nhiều việc phải did too much shopping yesterday – I haven’t got any money đã mua sắm quá nhiều vào ngày hôm qua – bây giờ tôi không còn chút tiền Bài tập 6. Tổng kếtTrên đây là những kiến thức đầy đủ và được cập nhật mới nhất về cấu trúc “too to” và những cấu trúc đồng nghĩa khác. Sau khi tìm hiểu qua, bạn đã thấy cấu trúc “too to” thật đơn giản phải không nào? Tuy nhiên đây lại là cấu trúc với khá nhiều cách sử dụng khác nhau với đa dạng tình huống và để nắm rõ hết các ứng dụng của chúng thì bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên luyện tập thêm về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cùng nhiều chủ đề khác nữa, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn độc quyền tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!>>>Xem thêmChief là gì? Ý Nghĩa của “Chief” trong tiếng Anh & sự khác biệt giữa “Chief” và “Chef”Keep Ving có nghĩa là gì? Làm sao để áp dụng chính xác cấu trúc Keep trong mọi trường hợp?Believe đi với giới từ gì? Các cách dùng hay của “believe” mà bạn nên biết Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Công thức too to có 2 vị trí trong câu khác nhau, phụ thuộc vào vào loại từ tiếng Anh đứng phía sau nó. Dưới đây là 2 dạng của cấu trúc too to khi đi với trạng từ hoặc tính từ Xêm thêm Whose và whom Công thức too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ Mouse runs too quickly for cat to keep up . Con chuột chạy nhanh đến nỗi mà con mèo không hề theo kịp . The man drove too fast for police to pursue Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi công an không hề đuổi theo . Công thức too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + V Ví dụ She is too young to drive that car . Cô ta quá trẻ để hoàn toàn có thể lái chiếc xe đó . He’s too fat to be a Mã Sản Phẩm . Anh ta quá béo để hoàn toàn có thể trở thành người mẫu . Cấu trúc với too to Xem thêm Cấu trúc prefer Các cấu trúc tương đương với cấu trúc too to Trong ngữ pháp tiếng Anh, công thức too to có một số cấu trúc tương đồng, cùng khám phá để nâng cao nền tảng về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân ngay nào. Cấu trúc enough to Công thức enough to diễn đạt ngữ nghĩa Đủ … để làm gì … Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This chair is big enough for two people to sit . Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó . The water is warm enough for you to have a bath pass . Nước đủ nóng để bạn hoàn toàn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loudly enough for me to hear it . Anh ấy nói đủ to để tôi hoàn toàn có thể nghe tiếng . He punched hardly enough to break the glass . Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính . Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week . Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us . Chiếc xe này có đủ chỗ cho toàn bộ tất cả chúng ta . Cấu trúc too to Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that trong tiếng Anh miêu tả ngữ nghĩa Quá … đến nỗi … Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ The movie is so interesting that he goes to the cinema . Bộ phim mê hoặc đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim . The dress is so tight that I can’t wear it . Bộ phục trang chật đến nỗi tôi không hề mặc được . Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks . Họ hát to đến mức tôi không hề tập trung chuyên sâu vào bài tập về nhà của tôi . The dog grew so fast that I couldn’t recognize it . Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không hề nhận ra . Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ John has so much money that John doesn’t know what to spend . John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì . I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa . Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty . Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát . She drank so much alcohol that she was soft drunk . Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm . Cách dùng too to Xem thêm Cấu trúc so that Cấu trúc such that Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ . S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now . Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay giờ đây . It was such a bad day that we were on a picnic . Ngày thời điểm ngày hôm nay thật tệ để hoàn toàn có thể đi picnic . [ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Bài tập công thức too to có đáp án Trong câu dưới đây, hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Dùng công thức too to hoặc enough to He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier . I’m _____tired _____ drink with you tonight . The car isn’t good _____ . He’s not skill ______ be a doctor . It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the library . She couldn’t run fast _____ catch him . It’s nice _____ go out with my family . We have ______ seats for all people here . She’s _____ tired _____ come up to our party tonight . We haven’t _____ people _____ form four groups . Anna is _____ young _____ drive a car . There is _____ flour _____ make thirty loads of bread . we were _____ far away _____ turn around . The cellar was _____ dark for him _____ see . The tea is _____ cold for me _____ drink . Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier . I’m too tired to drink with you tonight . The car isn’t good enough . He’s not skill enough to be a doctor . It’s 1 pm. It’s too late to the library She couldn’t run fast enough to catch him . It’s nice enough to go out with my family . We have enough seats for all people here . She’s too tired to come up to our party tonight . We haven’t enough people to form four groups . Anna is too young to drive a car . There is enough flour to make thirty loads of bread . we were too far away to turn around . The cellar was too dark for him to see . The tea is too cold for me to drink . Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức và kỹ năng về công thức too to và một số ít cấu trúc tương đương khác trong tiếng Anh. Hy vọng với những kỹ năng và kiến thức mà chúng mình đã phân phối sẽ phần nào giúp bạn tự tin để sử dụng những dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong văn viết hoặc thậm chí còn là ở văn phong tiếp xúc hàng ngày . Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Xem thêm Cấu trúc recommend CEO Công ty TNHH Công Nghệ Truyền Thông Ez Media. Cấu trúc too to thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Để nắm vững chủ điểm cấu trúc này, hãy cùng theo dõi bài tổng hợp lý thuyết dưới đây và cùng áp dụng vào bài tập thực tế nhé! 1. Cấu trúc too to được sử dụng khi nào?Công thức too to với tính từCấu trúc too to với trạng từCông thức too to với danh từ đếm được số nhiềuCấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiềuCách dùng “can/could” trong cấu trúc too toLưu ý quan trọng với công thức too to2. Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng Cấu trúc so Cấu trúc such Cấu trúc enough3. Bài tập thực Bài tập cấu trúc too Bài tập cấu trúc so that, such Bài tập cấu trúc enough 1. Cấu trúc too to được sử dụng khi nào? Công thức too to với tính từ Khi cấu trúc too to đi với tính từ chúng ta sử dụng công thức sau S+ be + too + Adj + for sb + to + V…. Ví dụ She is too short to reach the top. Cô ấy quá thấp để chạm tới đỉnh. Cấu trúc too to với trạng từ Khi cấu trúc too to đi với tính từ chúng ta sử dụng công thức sau S+ V + too + Adv + for sb + to + V…. Ví dụ John runs too fast for me to catch up. John chạy quá nhanh để tôi có thể đuổi kịp. Công thức too to với danh từ đếm được số nhiều Khi cấu trúc too to đi với danh từ đếm được số nhiều chúng ta sử dụng công thức sau Too + many + N danh từ đếm được số nhiều + to + … Ví dụ They buy too many dresses to count. Họ mua quá nhiều váy tới nỗi đếm không xuể Cấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiều Khi cấu trúc too to đi với danh từ không đếm được số nhiều chúng ta sử dụng công thức sau Too + much + N danh từ không đếm được + to + … Ví dụ It takes too much time to finish all the tasks. Mất quá nhiều thời gian để hoàn thành tất cả công việc. Cách dùng “can/could” trong cấu trúc too to Khi cấu trúc too to đi với can/could chúng ta sử dụng công thức sau S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could not + Vinf + … Ví dụ John is too short that he can’t play basketball. John quá thấp nên không thể chơi bóng rổ được Lưu ý quan trọng với công thức too to – 1 Khi sử dụng cấu trúc too to để nối 2 câu đơn và 2 câu này có chung chủ ngữ thì có thể lược bỏ cụm “somebody”. – 2 Khi sử dụng cấu trúc too to để nối 2 câu đơn và câu thứ 2 có chứa tân ngữ là sự thay thế cho chủ ngữ của câu 1 thì chúng ta cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. – 3 Khi sử dụng cấu trúc too to mà trong câu có các từ nhấn mạnh như “very, quite, so, extremely,..” trước tính từ hoặc trạng từ thì cần lược bỏ. Cấu trúc so that Cấu trúc so that với tính từ Khi so that đi cùng với tính từ chúng ta có cấu trúc sau S + be + so + adj + that + S ​+ V Ví dụ The water was so cold that I couldn’t eat it. Nước quá lạnh đến nỗi tôi không thể uống được. Công thức so that với trạng từ Khi so that đi cùng với trạng từ chúng ta có cấu trúc sau S + Vthường + so + adv + that + S + V Ví dụ He ran so fast that no one could catch up to him. Anh ta chạy nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta. Công thức so that với danh từ đếm được Khi so that đi cùng với danh từ đếm được chúng ta có cấu trúc sau S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V Ví dụ We had so many apples for lunch that we could not eat all of them. Chúng tôi có quá nhiều trái táo cho bữa trưa đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết được. Cấu trúc so that với danh từ không đếm được Khi so that đi cùng với danh từ không đếm được chúng ta có cấu trúc sau S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ They drank so much beer at the party that they felt so high at night. Họ uống quá nhiều bia ở bữa tiệc đến nỗi ai cũng quá khích vào buổi tối. Cấu trúc so that đảo ngữ Cấu trúc đảo ngữ thường mang nét nghĩa nhấn mạnh hơn. Trong cấu trúc với so that, khi đảo ngữ chúng ta có công thức sau So + Adj/ Adv + V + S + that + mệnh đề Ví dụ The water was so cold that I couldn’t eat it. => Đảo ngữ So cool the water was that I couldn’t eat it. Nước quá lạnh đến nỗi tôi không thể uống được. Cấu trúc such that Khi such that đi cùng với danh từ chúng ta có cấu trúc sau S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V Ví dụ It was such nice weather that we went on a picnic. Trời thật đẹp để đi dã ngoại. They are such beautiful hats that I can stop myself from buying them. Những chiếc mũ đó thật sự đẹp tới mức mà tôi không thể ngăn cản bản thân không mua chúng. Cấu trúc enough Cấu trúc enough to với trạng từ Nếu đi cùng với enough là một trạng từ thì trạng từ này sẽ được đặt ngay trước nó và kế tiếp là động từ ở dạng nguyên thể có to to-V. Công thức tổng quát khi enough kết hợp với trạng từ như sau S + V + Adj trạng từ + enough + for sb + to V Ví dụ He ran fast enough to keep up with the last train. Anh ta đã chạy đủ nhanh để theo kịp chuyến tàu cuối cùng. Cấu trúc enough to với danh từ Nếu đi cùng với enough là một danh từ thì danh từ này sẽ được đặt ngay sau nó và kế tiếp là động từ ở dạng nguyên thể có to to-V. Công thức tổng quát khi enough kết hợp với danh từ như sau S + V + enough + noun + for SB + to V-inf Ví dụ Mary and her husband have enough money to buy a car. Mary và chồng cô ấy đã có đủ tiền để mua ô tô. 3. Bài tập thực hành Bài tập cấu trúc too to Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… to It’s very noisy here. I couldn’t hear anything is poor. He can’t buy is a really good man. He never offends very busy. I can’t talk to you right grades are extremely low. He cannot graduate. The exercise was very difficult. I could not do problem is complicated. We cannot solve it house is very small. We can’t stay in am young. I cannot get married is very stupid. He can’t understand anything. Đáp án It was too noisy here to hear anything is too poor to buy clothes. He is too good a man to offend anyone. I am too busy to talk to you right now. His grades are too low to graduate. The exercise was too difficult for me to do it.The problem is too complicated for us to solve house is too small for us to stay am too young to get married is too stupid to understand anything. Bài tập cấu trúc so that, such that Viết lại câu sử dụng so that, such that 1. You have such a big and comfortable house!-> ……. 2. Her Swiss watch is so unique and ……. 3. She had such a busy preparation for her ……. 4. Your room is so untidy and not ……. 5. It was such an obvious decision for ……. 6. The exam was hard. I’m sure I won’t ……. 7. It was very cold. We had to stop the ……. 8. He is terribly rich. He can afford to buy almost ……. 9. The speech was really long. Everybody was ……. 10. I’m having a wonderful time. I don’t want to ……. 11. Skiing was a good experience. I decided to do it ……. 12. She’s got an excellent English accent. Everybody thinks she is ……. 13. Thailand has got beautiful temples. Millions of tourists go there every ……. Đáp án Your house is so big and comfortable!She has such a unique and expensive Swiss preparation for the wedding was so have such an untidy and not cozy decision was so obvious for exam was so hard that I’m sure I won’t was so cold that we had to stop the gameHe is so rich that he can afford to buy anythingThe speech was so long that everybody was boredI’m having such a wonderful time that I don’t want to was such a good experience that I decided to do it againShe’s got such an excellent English accent that everybody thinks she is BritishThailand has got such beautiful temples that millions of tourists go there every year Bài tập cấu trúc enough Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây money I don’t have ________________ ________________ to buy my favorite car. old Are you ________________ ________________ to get a driver’s license? cash Do you have ________________ ________________ for the bus? flour Yes, there is ________________ ________________ to bake a cake. warm Is it ________________ ________________ to go to the beach today?strong I’m not ________________ ________________ to open this box.time Do we still have __________ ________ to get there?big This house is not __________ ________ for 4 of us to stay.easy This recipe is ______ _______ for me to make.difficult The final test is ________ ________for me to do. Đáp án I don’t have enough money to buy my favorite carAre you old enough to get a driver’s license?Do you have enough cash for the bus?Yes, there is enough flour to bake a it warm enough to go to the beach today?I’m not strong enough to open this we still have enough time to get there?This house is not big enough for 4 of us to recipe is easy enough for me to make. The final test is difficult enough for me to do. Hy vọng toàn bộ kiến thức trên đã giúp bạn có cái gì sâu hơn về cấu trúc too to cùng các cấu trúc câu có nét nghĩa tương tự! cấu trúc too to, cấu trúc too to trong tiếng anh

công thức too to